Văn phòng đại diện là phương tiện để các Công ty nước ngoài quảng bá thương hiệu, tìm kiếm cơ hội đầu tư, thúc đẩy phát triển kinh doanh cho doanh nghiệp. Vì thế, ngày càng nhiều Công ty nước ngoài mong muốn thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam. Thủ tục này đã được hướng dẫn và quy định cụ thể trong Nghị định 07/2016/NĐ-CP quy định chi tiết Luật thương mại về Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và Thông tư số 11/2016/BCT hướng dẫn Nghị định 07/2016/NĐ-CP.
Để tìm hiểu rõ hơn về thủ tục thành lập Văn phòng đại diện của Công ty nước ngoài tại Việt Nam, hãy cùng Pham Consult tìm hiểu nhé.
1. Điều kiện của thương nhân nước ngoài được thành lập Văn phòng đại diện tại Viêt Nam.
Thương nhân nước ngoài được cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện khi đáp ứng những điều kiện sau:
- Thương nhân nước ngoài được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc được pháp luật các quốc gia, vùng lãnh thổ này công nhận;
- Thương nhân nước ngoài đã hoạt động ít nhất 01 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký;
- Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài có quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ;
- Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện phải phù hợp với cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Nội dung của Văn phòng đại diện: tìm hiểu thị trường, xúc tiến thương mại tại Việt Nam.
- Trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập Văn phòng đại diện phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành (sau đây gọi chung là Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành)
2. Thành phần hồ sơ thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngòai tại Việt Nam.
Thương nhân nước ngoài nộp 01 bộ hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
- Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài; (Phải được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam).
- Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu Văn phòng đại diện;
- Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
- Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện. (Trường hợp là hộ chiếu của người nước ngoài thì phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.)
- Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện bao gồm:
+ Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện;
+ Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 28 Nghị định này và quy định pháp luật có liên quan.
Lưu ý: Các tài liệu cần được dịch ra Tiếng Việt, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. Bộ hồ sơ thành lập Văn phòng đại diện do công ty mẹ ký tên và đóng dấu.
3. Quy trình nộp hồ sơ xin thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam:
Có hai cách thức nộp hồ sơ như sau:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ trực tuyến;
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cơ quan cấp phép nơi thương nhân nước ngoài dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện
Thời hạn xử lý hồ sơ:
+ 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ.
+ 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài.
4. Các trường hợp thương nhân nước ngoài không được cấp phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam:
- Không đáp ứng đủ các điều kiện thành lập đã nêu trên;
- Thương nhân nước ngoài chỉ hoạt động kinh doanh nhưng danh mục hàng hóa bị cấm kinh doanh tại Việt Nam;
- Tương nhân nước ngoài đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Việt Nam trong thời gian 02 năm, kể từ ngày bị thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
- Việc thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh bị hạn chế theo quy định của pháp luật vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội và sức khỏe cộng đồng.
- Việc thực hiện và nộp hồ sơ không đúng, đủ theo quy định pháp luật mà cũng không tiến hành sửa đổi, bổ sung.
Như vậy, qua bài viết trên Pham Consult đã trình bày những quy định về thủ tục thành lập Văn phòng đại diện của công ty nước ngoài tại Việt Nam. Để hiểu rõ hơn quy đinh và thủ tục này, quý khách có thể liên hệ với Pham Consult để tự tư vấn và hướng dẫn.