Thành viên lưu ký là công ty chứng khoán được mở nhiều hơn một tài khoản lưu ký chứng khoán trong trường hợp nào? Tài khoản lưu ký chứng khoán của thành viên lưu ký là công ty chứng khoán bao gồm các tài khoản nào? Qua bài viết hôm nay, cùng Pham Consult tìm hiểu về vấn đề này nhé! 

Thành viên lưu ký là công ty chứng khoán được mở nhiều hơn một tài khoản lưu ký chứng khoán trong trường hợp nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 56 Luật Chứng khoán 2019 thì thành viên lưu ký là công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán và được Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam chấp thuận trở thành thành viên lưu ký;

Tiếp đó, căn cứ theo điểm đ khoản 1 Điều 14 Luật Chứng khoán 2019 quy định như sau:

Mở tài khoản lưu ký chứng khoán

  1. Thành viên lưu ký phải mở tài khoản lưu ký chứng khoán tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam để thực hiện các giao dịch đối với chứng khoán của thành viên đó. Mỗi thành viên lưu ký chỉ được mở 01 tài khoản lưu ký chứng khoán tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam và không được mở tài khoản lưu ký chứng khoán tại thành viên lưu ký khác, trừ các trường hợp sau:
  2. a) Thành viên lưu ký mở tài khoản lưu ký chứng khoán tại thành viên lập quỹ để thực hiện các giao dịch liên quan đến quỹ hoán đổi danh mục;
  3. b) Thành viên lưu ký là công ty chứng khoán đã chấm dứt tư cách thành viên tại Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam được phép mở tài khoản lưu ký chứng khoán tại các thành viên lưu ký khác để xử lý số chứng khoán còn lại trên tài khoản tự doanh;
  4. c) Thành viên lưu ký không phải là thành viên bù trừ mở tài khoản lưu ký chứng khoán tại thành viên bù trừ để phục vụ cho mục đích quản lý tài sản ký quỹ bù trừ và thực hiện thanh toán giao dịch chứng khoán cho thành viên lưu ký;
  5. d) Thành viên lưu ký là công ty chứng khoán phát hành chứng quyền có bảo đảm mở thêm 01 tài khoản lưu ký chứng khoán tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam để thực hiện hoạt động phòng ngừa rủi ro cho chứng quyền có bảo đảm;

đ) Thành viên lưu ký là nhà tạo lập thị trường mở thêm 01 tài khoản lưu ký chứng khoán tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam để thực hiện hoạt động tạo lập thị trường.

Như vậy, trong trường hợp thành viên lưu ký là công ty chứng khoán phát hành chứng quyền có bảo đảm mở thêm 01 tài khoản lưu ký chứng khoán tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam để thực hiện hoạt động phòng ngừa rủi ro cho chứng quyền có bảo đảm.

 

Tài khoản lưu ký chứng khoán của thành viên lưu ký là công ty chứng khoán bao gồm các tài khoản nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 15 Thông tư 119/2020/TT-BTC thì tài khoản lưu ký chứng khoán của thành viên lưu ký là công ty chứng khoán bao gồm các tài khoản sau đây:

– Tài khoản chứng khoán giao dịch;

– Tài khoản chứng khoán tạm ngừng giao dịch;

– Tài khoản chứng khoán dùng cho các giao dịch bảo đảm;

– Tài khoản chứng khoán phong tỏa, tạm giữ;

– Tài khoản chứng khoán chờ thanh toán;

– Tài khoản chứng khoán chờ về;

– Tài khoản chứng khoán chờ cho vay;

– Tài khoản chứng khoán thế chấp cho khoản vay chứng khoán tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;

– Tài khoản ký quỹ bù trừ trong trường hợp thành viên lưu ký đồng thời là thành viên bù trừ của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;

– Các tài khoản khác theo quy chế của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.

 

Tài khoản lưu ký chứng khoán của thành viên lưu ký là công ty chứng khoán bao gồm các nội dung gì?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 15 Thông tư 119/2020/TT-BTC quy định như sau:

Tài khoản lưu ký chứng khoán của thành viên lưu ký và tổ chức mở tài khoản trực tiếp tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam

  1. Tài khoản lưu ký chứng khoán của thành viên lưu ký nêu tại khoản 1 Điều này được phân loại như sau:
  2. a) Tài khoản của chính thành viên lưu ký;
  3. b) Tài khoản cho khách hàng trong nước của thành viên lưu ký;
  4. c) Tài khoản cho khách hàng nước ngoài của thành viên lưu ký.
  5. Tài khoản lưu ký chứng khoán của thành viên lưu ký, tổ chức mở tài khoản trực tiếp tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam bao gồm các nội dung sau đây:
  6. a) Số tài khoản lưu ký chứng khoán;
  7. b) Tên và địa chỉ của thành viên lưu ký, tổ chức mở tài khoản trực tiếp;
  8. c) Số lượng, loại và mã chứng khoán lưu ký;
  9. d) Số lượng chứng khoán tăng, giảm và lý do của việc tăng, giảm;

đ) Các thông tin cần thiết khác.

Như vậy, tài khoản lưu ký chứng khoán của thành viên lưu ký là công ty chứng khoán bao gồm các nội dung sau đây:

– Số tài khoản lưu ký chứng khoán;

– Tên và địa chỉ của thành viên lưu ký, tổ chức mở tài khoản trực tiếp;

– Số lượng, loại và mã chứng khoán lưu ký;

– Số lượng chứng khoán tăng, giảm và lý do của việc tăng, giảm;

– Các thông tin cần thiết khác.

 

Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

WhatsApp chat