Có thể nói, với sự phát triển toàn cầu, việc công dân của 1 nước di chuyển đến 1 nước khác không còn là vấn đề quá khó khăn. Tuy nhiên, việc di chuyển này cần có các giấy tờ hợp pháp để được cho phép đặt chân vào đất nước đó mà thông thường người ta hay gọi đó là visa (thị thực). Như vậy, Visa (hay còn gọi là “thị thực” hoặc “thị thực nhập cảnh”) là giấy chứng nhận của Chính phủ một nước cấp cho người nước ngoài, cho phép người nước ngoài nhập cảnh trong một khoảng thời gian nhất định. Là một trong những quốc gia thu hút đầu tư nước ngoài nhiều nhất ở châu Á, Việt Nam có nhu cầu xin thị thực nhập cảnh rất lớn. Xin visa Việt Nam có thực sự dễ dàng? Dịch vụ xin visa Việt Nam như thế nào – chi phí và thời gian xử lý hồ sơ xin visa? Hãy cùng Pham Consult nghiên cứu 3 câu hỏi cơ bản về Dịch vụ Visa Việt Nam:
- Visa là gì? Thị thực là gì? E-visa là gì?
Visa nhập cảnh (hay còn gọi là thị thực nhập cảnh) là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam với mục đích du lịch, đầu tư, thăm thân nhân…
Hiện nay, theo quy định của pháp luật, ngoài hình thức cấp visa trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền thì visa nhập cảnh còn được cấp qua hình thức online, hay còn gọi là đăng ký cấp thị thực điện tử (E-visa) tại Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh Việt Nam.
- Các loại visa nhập cảnh Việt Nam cho người nước ngoài
Theo Luật Xuất nhập cảnh Việt Nam quy định, thị thực nhập cảnh có 21 loại, điển hình như: NG1, NG2, LV1, LV2, ĐT, LS, DN, NN…
Có nhiều cách phân loại visa nhưng nếu phân theo mục đích nhập cảnh thì bao gồm các loại sau:
- Visa du lịch (DL);
- Visa du học (DH);
- Visa điện tử (EV);
- Visa thăm thân (VR, TT);
- Visa ngoại giao (NG1, NG2, NG3);
- Visa đầu tư (ĐT1, ĐT2, ĐT3, ĐT4);
- Visa lao động, công tác (LĐ1, LĐ2, DN…).
- Điều kiện để được cấp visa Việt Nam:
Theo Điều 10 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (“Luật EETR”), người nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện sau để được cấp thị thực:
- Cung cấp hộ chiếu hoặc giấy tờ thông hành quốc tế hợp lệ;
- Chứng minh được cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời bằng văn bản;
- Không thuộc đối tượng bị cấm nhập cảnh theo Điều 21 Luật EETR;
- Cung cấp các giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh (áp dụng cho nhà đầu tư nước ngoài, luật sư hành nghề tại Việt Nam, người lao động nước ngoài).
- Quy trình xin visa cho người nước ngoài tại Việt Nam:
Bước 1: Cung cấp tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của doanh nghiệp mời tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam (“VID”)
Bước 2: Điền các thông tin được yêu cầu vào đơn đăng ký trực tuyến, in đơn đăng ký có mã vạch, ký tên và đóng dấu công ty rồi nộp cho Cục quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam.
Bước 3: Nhận công văn nhập cảnh chính thức tại Cục quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam.
Bước 4: Gửi bản scan công văn nhập cảnh cho người nước ngoài để xin visa tại Lãnh sự quán Việt Nam.
Người nước ngoài có thể xin thị thực tại cửa khẩu quốc tế nếu thuộc các trường hợp nêu tại Điều 18 Luật EETR.
- Hồ sơ xin visa cho người nươc ngoài tại Việt Nam:
Tùy thuộc mục đích người nước ngoài xin visa vào Việt Nam mà hồ sơ đề nghị cấp visa sẽ được quy định khác nhau. Tuy nhiên, về cơ bản hồ sơ sẽ gồm những giấy tờ sau:
Chi tiết thành phần hồ sơ xin visa (thị thực) nhập cảnh cho người nước ngoài gồm:
- Tờ khai đề nghị cấp visa Việt Nam – mẫu NA1;
- Công văn xin nhập cảnh cho người nước ngoài;
- Hộ chiếu (còn thời hạn ít nhất 6 tháng) hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;
- Các giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh của người nước ngoài theo quy định (giấy tờ chứng minh việc đầu tư, giấy phép lao động…).
- Lệ phí cấp visa cho người nước ngoài tại Việt Nam:
Căn cứ theo Thông tư số 62/2023/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 25/2021/TT-BTC (có hiệu lực từ ngày 03/10/2023), phí cấp thị thực cho người nước ngoài được quy định như sau:
STT | Loại visa/thị thực | Mức lệ phí phải nộp |
1 | Visa có giá trị 1 lần | 25 USD/chiếc |
2 | Visa có giá trị nhiều lần, thời hạn không quá 90 ngày | 50 USD/chiếc |
3 | Visa có giá trị nhiều lần, thời hạn trên 90 – 180 ngày | 95 USD/chiếc |
4 | Visa có giá trị nhiều lần, thời hạn trên 180 ngày – 1 năm | 135 USD/chiếc |
5 | Visa có giá trị nhiều lần, thời hạn trên 1 – 2 năm | 145 USD/chiếc |
6 | Visa có giá trị nhiều lần, thời hạn trên 2 – 5 năm | 155 USD/chiếc |
- 7. Dịch vụ tư vấn visa cho người nước ngoài tại Việt Nam của Pham Consult
Với bề dày kinh nghiệm trong việc xin Visa cũng như các giấy tờ chứng thực cá nhân khác cho người nước ngoài, Pham Consult sẽ cung cấp dịch vụ cấp, cấp lại thẻ Visa với chi phí hợp lý nhất, hỗ trợ bạn nhận được thẻ tạm trú một cách thuận tiện nhất:
Tư vấn điều kiện và thủ tục cấp Visa;
Tư vấn, chuẩn bị các hồ sơ xin Visa;
Thay mặt khách hàng nộp và nhận kết quả tại cơ quan nhà nước;
Hỗ trợ khách hàng liên hệ với các cơ quan dịch thuật, công chứng tài liệu;
Tư vấn, giải thích với Cục quản lý xuất nhập cảnh khi có vấn đề phát sinh.
Vui lòng liên hệ với chúng tôi theo địa chỉ gửi thư sau nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào liên quan đến Visa của bạn. Pham Consult luôn mong muốn và cam kết sẽ mang đến cho khách hàng sự tư vấn và hỗ trợ tốt nhất với chi phí hợp lý nhất.