Thẻ tạm trú giúp người nước ngoài không bị giới hạn số lần xuất nhập cảnh, thuận tiện cho việc di chuyển. Đồng thời có ưu điểm vượt trội về thời hạn mà không phải thường xuyên gia hạn như thị thực (visa) giúp tiết kiệm thời gian, công sức và tiền bạc cho người được cấp. Đặc biệt là đối với những cá nhân có nhu cầu sinh sống, làm việc hoặc phải thường xuyên di chuyển đến Việt Nam.

Thẻ tạm trú có nhiều loại phù hợp cho từng mục đích tạm trú khác nhau. Trong đó, có thể kể đến thẻ tạm trú TT – một trong những loại thẻ rất cần thiết được cấp cho vợ, chồng và con dưới 18 tuổi của người nước ngoài tại Việt Nam,  giúp cho họ có thể cùng chung sống với gia đình.

 

 

 

CÁC ĐỐI TƯỢNG LÀ NHÂN THÂN NGƯỜI NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC XIN CẤP THẺ TẠM TRÚ.

Căn cứ Điều 36 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam quy định về các trường hợp được cấp thẻ tạm trú và ký hiệu thẻ tạm trú như sau:

“ 1.Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ”

  1. Người nước ngoài được cấp thị thực có ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ, TT được xét cấp thẻ tạm trú có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực”

Đối với trường hợp tại khoản 1 Điều này sẽ được cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3, các trường hợp tại khoản 2 được cấp thẻ tạm trú ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực.

Trong đó, ký hiệu thị thực TT chính là loại thị thực được cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam (theo khoản 18 Điều 8 Luật này).

Mỗi loại thẻ tạm trú sẽ có hồ sơ, quy trình cấp khác nhau, trong  bài viết này, Phạm Consult sẽ đề cập những thông tin liên quan đến thẻ tạm trú ký hiệu TT.

ĐIỀU KIỆN XIN CẤP THẺ TẠM TRÚ KÝ HIỆU TT

Nhân thân người nước ngoài xin cấp thẻ tạm trú ký hiệu TT thì phải thỏa 03 điều kiện sau đây:

Thứ nhất, nhân thân người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài cư trú tại Việt Nam.

Thứ hai, hộ chiếu phải còn thời hạn ít nhất 13 tháng.

Thứ ba, có thị thực ký hiệu TT.

Ngoài ra, nhân thân người nước ngoài không thuộc diện “tạm hoãn xuất cảnh” quy định tại Điều 28 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

THỜI HẠN THẺ TẠM TRÚ KÝ HIỆU TT

Theo quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 38. Thẻ tạm trú có ký hiệu TT có thời hạn không quá 03 năm, và luôn ngắn hơn thời hạn của hộ chiếu ít nhất 30 ngày. Do đó, người nước ngoài cần lưu ý đến thời hạn của hộ chiếu để kịp thời gia hạn, cấp lại để được hưởng tạm trú phù hợp với nhu cầu bản thân, nếu muốn xin thẻ tạm trú dài hạn hơn, thì nên làm thủ tục đổi hộ chiếu trước khi xin thẻ tạm trú.

QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ THẺ TẠM TRÚ

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Căn cứ theo Điều 37 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ bao gồm:

  • Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh: mẫu NA6 đối với cơ quan, tổ chức; NA7 đối với cá nhân;
  • Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh: mẫu NA8;
  • Bản gốc hộ chiếu;
  • Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp quy định tại Điều 36 của Luật này: Như vậy, để chứng minh quan hệ nhân thân, người nước ngoài cần cung cấp thêm các giấy tờ như giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh,…;
  • 02 ảnh cỡ 2×3 cm (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh rời);
  • Bản sao thẻ tạm trú và hộ chiếu của người bảo lãnh;
  • Phiếu khai báo tạm trú của người nước ngoài (của người bảo lãnh): mẫu NA17.

*Lưu ý: Trong trường hợp cơ quan, tổ chức khi đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài cần phải nộp hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.

  • Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy phép đầu tư, trong đó thể hiện rõ việc góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài;
  • Văn bản giới thiệu, con dấu, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của tổ chức: Mẫu NA16;
  • Thư giới thiệu cho nhân viên Việt Nam xin cấp thẻ tạm trú tại Cục quản lý xuất nhập cảnh ((bản gốc)+ CCCD của nhân viên giới thiệu).

 (*Các mẫu NA6, NA7, NA8, NA16, NA17 được đính kèm trong Thông tư 04/2015/TT-BCA  Thông tư quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam)

Bước 2: Nộp hồ sơ

Cách thức nộp hồ sơ: nộp trực tiếp tại cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại một trong ba trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an:

  • Số 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội
  • Số 333-335-337 Nguyễn Trãi, Q.1, TP Hồ Chí Minh
  • Số 7 Trần Quý Cáp, quận Hải Châu, Tp. Đà Nẵng (cơ quan đại diện).
  • Hoặc Cục Quản lý xuất nhập cảnh của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Sau khi nộp hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

  • Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
  • Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.

Thời gian nhận nộp hồ sơ: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ).

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao xem xét cấp thẻ tạm trú.

Bước 3: Nhận kết quả

Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu, nếu có kết quả cấp thẻ tạm trú, thì yêu cầu nộp lệ phí sau đó ký nhận và trao thẻ tạm trú cho người đến nhận kết quả (kể cả có được cấp thẻ tạm trú hay không).

Lệ phí cấp thẻ tạm trú như sau:

  • Thẻ tạm trú có thời hạn không quá 02 năm: 145 USD/thẻ
  • Thẻ tạm trú có thời hạn từ trên 02 năm đến 05 năm: 155 USD/thẻ
  • Thẻ tạm trú có thời hạn từ trên 05 năm đến 10 năm: 165 USD/thẻ

Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ).

Sống cùng với gia đình và được ở bên những người thân yêu là một điều rất đáng trân trọng cho dù bạn đang ở đâu. Đó là lý do vì sao Việt Nam tạo điều kiện cho phép nhân thân người nước ngoài cư trú được cấp thẻ tạm trú TT. Trên đây là những thông tin về đăng ký loại thẻ tạm trú  này. Tuy nhiên, trên thực tế, quy trình đăng ký thẻ tạm trú cho người nước ngoài không hề dễ dàng bởi rào cản về ngôn ngữ, địa lý và các thủ tục hành chính phức tạp của pháp luật. Hiểu được điều đó, CÔNG TY TNHH TƯ VẤN PHẠM VÀ CÁC CỘNG SỰ với nhiều năm kinh nghiệm cung cấp dịch vụ hỗ trợ tư vấn về thị thực, thẻ tạm trú, giấy phép lao động và nhiều dịch vụ liên quan khác.

PHẠM CONSULT luôn sẵn sàng để đồng hành cùng bạn trong quản lý hồ sơ và thủ tục về báo cáo tài chính của doanh nghiệp.

PHẠM CONSULT là đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ tư vấn Thuế, Tư vấn tài chính, Dịch vụ kế toán, lập và thanh toán lương. Quý Khách hàng có thể liên hệ với chúng tôi qua hotline: (84-28) 3930 2487 hoặc kênh truyền thông Facebook: http://bit.ly/phamconsult nếu có nhu cầu hỗ trợ.

 

 

Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

WhatsApp chat