Căn cứ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2021, nhà đầu tư nước ngoài được phép đầu tư vào Việt Nam dưới nhiều hình thức: đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư bằng cách góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh, …Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài bao gồm cá nhân, tổ chức muốn thành lập dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam thì cần xem xét các quy định sau.

1. Một số ngành nghề hạn chế tiếp cận thị trường áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoàiNhà đầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế phải đáp ứng các điều kiện tiếp cận thị trường áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư. Nghị định số 31/2021/ND-CP hướng dẫn một số điều của Luật Đầu tư (sau đây gọi là Nghị định 31) quy định Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài tại Phụ lục I (“Danh sách hạn chế tiếp cận thị trường” ).Danh sách tiếp cận thị trường hạn chế bao gồm hai danh sách phụ:(A) Danh mục ngành nghề không được tiếp cận thị trường: bao gồm 25 ngành nghề như kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ Nhà nước độc quyền trong lĩnh vực thương mại, hoạt động báo chí, thu thập thông tin dưới mọi hình thức, đánh bắt cá, dịch vụ môi giới việc làm theo hợp đồng ở nước ngoài, kinh doanh tạm nhập tái xuất;(B) Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện tiếp cận thị trường: bao gồm 58 ngành nghề kinh doanh cụ thể như sản xuất, phân phối sản phẩm văn hóa, bao gồm ghi hình, bảo hiểm, ngân hàng, môi giới chứng khoán, dịch vụ viễn thông, dịch vụ in ấn, kinh doanh thương mại điện tử; và các ngành nghề kinh doanh được cấp phép theo Đề án thí điểm.Ngoài ra, Nghị định 31 làm rõ các nguyên tắc mở cửa thị trường áp dụng cho nhà đầu tư nước ngoài như sau:-      Đối với Danh mục ngành nghề không được tiếp cận thị trường: Nhà đầu tư nước ngoài không được phép đầu tư;-      Đối với Danh mục ngành, nghề kinh doanh có điều kiện mở cửa thị trường: Nhà đầu tư nước ngoài được đầu tư nếu đáp ứng đủ điều kiện;-      Đối với ngành nghề kinh doanh chưa có cam kết của Chính phủ Việt Nam về mở cửa thị trường cho nhà đầu tư nước ngoài:+      Trường hợp pháp luật trong nước không có quy định hạn chế tiếp cận thị trường của nhà đầu tư nước ngoài: nhà đầu tư nước ngoài được tiếp cận thị trường như nhà đầu tư trong nước;+      Nếu có quy định hạn chế tiếp cận thị trường của nhà đầu tư nước ngoài theo pháp luật trong nước của Việt Nam: nhà đầu tư nước ngoài phải tuân thủ các quy định đó.

  1. 2. Thủ tục thành lập dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài

Bước 1: Lập dự án đầu tư tại Việt Nam tại Văn phòng đăng ký đầu tư cấp tỉnh;

Bước 2: Thành lập công ty tại Phòng đăng ký đầu tư cấp tỉnh sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

Bước 3: Khắc dấu;

Bước 4: Thực hiện thủ tục đăng ký thuế lần đầu tại cơ quan Thuế.

  1. 3. Hồ sơ xin thành lập dự án đầu tư nước ngoài bao gồm:
  • Đơn xin thực hiện dự án đầu tư trong đó có cam kết chịu mọi chi phí và rủi ro nếu dự án không được phê duyệt;
  • Văn bản về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
  • Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư bao gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết của công ty mẹ về việc hỗ trợ tài chính; cam kết của tổ chức tài chính về việc cung cấp hỗ trợ tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung chính sau: nhà đầu tư hoặc phương thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn và tiến độ thực hiện dự án đầu tư, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu lao động, đề xuất ưu đãi đầu tư, tác động và hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án và đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật. pháp luật về bảo vệ môi trường. Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định phải lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư có quyền nộp Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;
  • Trường hợp dự án không yêu cầu Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì phải có bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Nội dung thuyết minh về công nghệ được sử dụng trong dự án đầu tư trong trường hợp dự án phải thẩm định, lấy ý kiến ​​về công nghệ theo quy định của Luật Chuyển giao công nghệ;
  • Hợp đồng hợp tác kinh doanh nếu dự án đầu tư được thực hiện theo hợp đồng hợp tác kinh doanh;
  • Các tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư và yêu cầu về tư cách, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
  1. Dịch vụ tư vấn thành lập dự án đầu tư của Pham Consult

Với nhiều năm kinh nghiệm tư vấn cho nhà đầu tư nước ngoài thành lập dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, Pham Consult cung cấp dịch vụ tư vấn với mức giá cạnh tranh, hỗ trợ bạn:

  • Tư vấn các điều kiện, thủ tục và các vấn đề phát sinh khi thành lập công ty có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam;
  • Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ cần thiết bằng song ngữ (tiếng Việt và tiếng Anh) để đảm bảo nhà đầu tư nước ngoài dễ dàng theo dõi, đánh giá tiến độ công việc (nếu khách hàng có yêu cầu)
  • Hỗ trợ khách hàng công chứng, hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng;
  • Thay mặt khách hàng nộp và nhận kết quả tại cơ quan nhà nước;
  • Tư vấn, giải thích với cơ quan nhà nước khi có vấn đề phát sinh.

Nếu bạn đang quan tâm đến việc thành lập công ty đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam và còn gặp nhiều vướng mắc về thủ tục này, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua thông tin sau để được tư vấn miễn phí. Pham Consult luôn mong muốn và cam kết mang đến cho khách hàng những dịch vụ và hỗ trợ tốt nhất giúp bạn tối ưu hóa chi phí vận hành phục vụ mục tiêu kinh doanh của mình.

Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

WhatsApp chat