Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường phát triển năng động, việc thành lập thêm các địa điểm kinh doanh là một bước đi chiến lược để doanh nghiệp mở rộng quy mô và gia tăng sự hiện diện trên thị trường. Tuy nhiên, để hoạt động này diễn ra suôn sẻ, đúng pháp luật, việc nắm vững các thủ tục hành chính là điều vô cùng cần thiết. Việc hiểu rõ các yêu cầu pháp lý cơ bản đến quy trình thực hiện từng bước sẽ giúp doanh nghiệp hoàn thành thủ tục một cách nhanh chóng, hiệu quả, để có thể tập trung toàn lực vào mục tiêu phát triển kinh doanh bền vững. Hãy cùng Phạm Consult tìm hiểu các thủ tục cần thiết để có thể thành lập địa điểm kinh doanh một cách nhanh chóng và chính xác nhé!

  1. Khái niệm địa điểm kinh doanh

Địa điểm kinh doanh là nơi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể. Mã số địa điểm kinh doanh là mã số gồm 5 chữ số được cấp theo số thứ tự từ 00001 đến 99999. Mã số này không phải là mã số thuế của địa điểm kinh doanh.

Các doanh nghiệp nếu muốn lập địa điểm kinh doanh thì cần phải gửi thông báo lập địa điểm kinh doanh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

  1. Các yêu cầu về tên của địa điểm kinh doanh

Theo quy định tại Điều 40 Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều 16 Nghị định số 168/2015/NĐ-CP của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp, tên của địa điểm kinh doanh phải đáp ứng các yêu cầu sau:

– Tên địa điểm kinh doanh phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu.

– Tên địa điểm kinh doanh phải bao gồm tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Địa điểm kinh doanh”.

– Tên địa điểm kinh doanh phải được viết hoặc gắn tại địa điểm kinh doanh

– Ngoài tên bằng tiếng Việt, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có thể đăng ký tên bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt. Tên bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Tên viết tắt được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài.

– Phần tên riêng trong tên địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp không được sử dụng cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp”.

  1. Hồ sơ và thủ tục thông báo lập địa điểm kinh doanh

Doanh nghiệp có thể lập địa điểm kinh doanh tại địa chỉ khác nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đặt chi nhánh.

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày quyết định lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi hồ sơ thông báo lập địa điểm kinh doanh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt địa điểm kinh doanh. Hồ sơ thông báo lập địa điểm kinh doanh bao gồm Thông báo lập địa điểm kinh doanh theo Mẫu số 17 ban hành kèm theo Thông tư số 68/2025/TT-BTC của Bộ Tài chính về ban hành biểu mẫu sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cập nhật thông tin về địa điểm kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh cho doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp.

Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

WhatsApp chat