Với chính sách hội nhập sâu rộng và thu hút đầu tư nước ngoài, Việt Nam ngày càng trở thành điểm đến hấp dẫn cho các chuyên gia và lao động quốc tế. Tuy nhiên, để người lao động nước ngoài có thể làm việc hợp pháp tại Việt Nam, họ cần phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật hiện hành. Việc nắm vững những quy định này không chỉ giúp người lao động đảm bảo quyền lợi chính đáng, mà còn hỗ trợ doanh nghiệp tuân thủ pháp luật, tránh các rủi ro pháp lý không đáng có. Hãy cùng Phạm Consult tìm hiểu về các điều kiện then chốt này để đảm bảo hành trình làm việc tại Việt Nam của người lao động nước ngoài được thuận lợi và đúng pháp luật.

  1. Điều kiện để người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 151 Bộ luật lao động năm 2019, người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải là người có quốc tịch nước ngoài và phải đáp ứng các điều kiện sau:

(i) Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

(ii) Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

(iii) Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;

(iv) Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ các trường hợp người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuốc diện cấp giấy phép lao động quy định tại Điều 154 Bộ luật lao động năm 2019.

Ngoài các điều kiện nêu trên, người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải tuân theo pháp luật lao động Việt Nam và được pháp luật Việt Nam bảo vệ, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.

  1. Các hình thức làm việc của người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Các hình thức làm việc của người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam được quy định tại Điều 2 Nghị định số 219/2025/NĐ-CP của Chính phủ. Theo đó người lao động nước ngoài sẽ vào làm việc tại Việt Nam theo một trong các hình thức sau đây:

– Thực hiện hợp đồng lao động. Lưu ý: Thời hạn của hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không được vượt quá thời hạn của Giấy phép lao động. Khi sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, hai bên có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn.

– Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;

– Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, xã hội;

– Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;

– Chào bán dịch vụ;

– Tình nguyện viên;

– Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;

– Được điều chuyển từ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở nước ngoài sang Việt Nam làm việc trừ trường hợp di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;

– Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam;

– Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;

– Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần, chủ sở hữu, thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn dưới 3 tỷ đồng;

– Thực hiện hợp đồng lao động với cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam.

  1. Điều kiện tuyển dụng, sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân, nhà thầu chỉ được tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm vị trí công việc quản lý, điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được theo nhu cầu sản xuất, kinh doanh. Cụ thể, các vị trí công việc mà người lao động nước ngoài được vào làm việc như sau:

– Nhà quản lý là người quản lý doanh nghiệp theo quy định tại khoản 24 Điều 4 Luật Doanh nghiệp hoặc là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật.

– Giám đốc điều hành thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp;

+ Người đứng đầu và trực tiếp điều hành một lĩnh vực của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.

– Chuyên gia thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 2 năm kinh nghiệm làm việc phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;

+ Có bằng đại học trở lên trong chuyên ngành được đào tạo và có ít nhất 1 năm kinh nghiệm phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam đối với chuyên gia làm việc trong lĩnh vực tài chính, khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số quốc gia hoặc lĩnh vực ưu tiên phát triển kinh tế – xã hội được bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định hoặc theo thỏa thuận hợp tác của Chính phủ Việt Nam.

– Lao động kỹ thuật thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Được đào tạo ít nhất 1 năm và có ít nhất 2 năm kinh nghiệm phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;

+ Có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.

Theo Điều 152 Bộ luật lao động 2019, Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân trước khi tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam phải giải trình nhu cầu sử dụng lao động và được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Nhà thầu trước khi tuyển và sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải kê khai cụ thể các vị trí công việc, trình độ chuyên môn, kỹ thuật, kinh nghiệm làm việc, thời gian làm việc cần sử dụng lao động nước ngoài để thực hiện gói thầu và được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

  1. Trách nhiệm của người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài

Người lao động nước ngoài phải xuất trình giấy phép lao động khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không có giấy phép lao động sẽ bị buộc xuất cảnh hoặc trục xuất theo quy định của pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

Người sử dụng lao động sử dụng người lao động nước ngoài làm việc cho mình mà không có giấy phép lao động thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

WhatsApp chat